Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/08/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về trang phục y tế.
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về trang phục y tế của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, người lao động, học viên, học sinh, sinh viên, người thực hành; người bệnh, sản phụ, người nhà người bệnh (trực tiếp chăm sóc người bệnh), khách đến thăm, làm việc, người tình nguyện hỗ trợ người bệnh và một số đối tượng khác tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và việc quản lý, sử dụng trang phục y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và tư nhân trên toàn quốc.
2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; người lao động, học viên, học sinh, sinh viên, người thực hành; người bệnh, sản phụ; người nhà người bệnh, khách đến thăm, làm việc, người tình nguyện hỗ trợ người bệnh và một số đối tượng khác tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Các cơ sở y tế khác tùy điều kiện, tính chất công việc, yêu cầu chuyên môn có thể sử dụng trang phục y tế phù hợp trên cơ sở quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Quy định chung đối với trang phục y tế
1. Trang phục y tế bao gồm: Áo, quần, áo liền váy, chân váy, giầy dép, mũ và biển tên.
2. Tiêu chí của trang phục y tế:
a) Bảo đảm an toàn cho người bệnh, người sử dụng;
b) Thuận tiện khi mặc, khi thao tác chuyên môn;
c) Mang tính truyền thống, đặc trưng ngành y tế;
d) Chất liệu bảo đảm ít nhăn, mềm mại, dễ giặt, dễ là ủi, dễ khử khuẩn, thấm mồ hôi và phù hợp với khí hậu;
đ) Kiểu dáng và màu sắc hài hòa, thân thiện, đơn giản, hiện đại, lịch sự, trang nhã, kín đáo, bảo đảm tính thẩm mỹ, phù hợp với công việc và nghề nghiệp;
e) Bảo đảm nhận biết rõ các đối tượng sử dụng và các khu vực chuyên môn khác nhau.
3. Trang phục y tế không được có biểu tượng Chữ thập đỏ trái quy định của pháp luật về hoạt động Chữ thập đỏ.
Chương II: TRANG PHỤC CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, NGƯỜI LAO ĐỘNG, HỌC VIÊN, HỌC SINH, SINH VIÊN, NGƯỜI THỰC HÀNH LÀM VIỆC, HỌC TẬP TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Áo blouseÁo blouse cổ bẻ Danton, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay, chiều dài áo ngang gối, phía trước có 3 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái, phía sau xẻ giữa tới ngang mông.
2. Quần:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Quần âu hai ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau.
3. Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo.
Điều 5. Trang phục của điều dưỡng viên, hộ sinh viên, y sỹ
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng:
– Áo cổ 2 ve, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay, chiều dài áo ngang mông, phía trước có 2 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái;
– Túi áo, tay áo và cổ áo có viền xanh dương, viền rộng 0,5 cm.
2. Quần:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Quần âu hai ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau.
3. Áo liền váy: Ngoài trang phục áo, quần quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, điều dưỡng viên, hộ sinh viên nữ còn có thể được trang bị áo liền váy.
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng:
– Áo liền váy cổ 2 ve, dài tay hoặc ngắn tay, chiều dài váy quá gối 5 cm đến 10cm, phía trước có 3 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
– Túi áo liền váy, tay áo liền váy và cổ áo liền váy có viền xanh dương, kích thước viền rộng 0,5 cm.
4. Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo hoặc áo liền váy.
Điều 6. Trang phục của kỹ thuật viên, cử nhân, kỹ sư và các chức danh khác làm việc chuyên môn tại các khoa, phòng lâm sàng và cận lâm sàng thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Áo cổ 2 ve, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay, chiều dài áo ngang mông, phía trước có 3 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
2. Quần:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Quần âu hai ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau.
3. Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo.
Điều 7. Trang phục của dược sĩ
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Áo blouse, cổ 2 ve, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay, chiều dài áo ngang gối, phía trước có 3 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái, phía sau xẻ giữa tới ngang mông.
2. Quần:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Quần âu hai ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau.
3. Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo.
Điều 8. Trang phục của khu vực phẫu thuật, gây mê hồi sức, người làm việc tại trung tâm tiệt khuẩn
1. Trang phục của khoa phẫu thuật, gây mê hồi sức, người làm việc tại trung tâm tiệt khuẩn:
a) Áo:
– Màu sắc: Màu xanh cổ vịt;
– Kiểu dáng: Áo cổ trái tim, chui đầu, ngắn tay, chiều dài áo ngang mông, phía trước có 3 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
b) Quần:
– Màu sắc: Màu xanh cổ vịt;
– Kiểu dáng: Quần âu 2 ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau.
c) Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo.
2. Trang phục dành riêng khi làm việc trong phòng mổ:
a) Áo:
– Màu sắc: Màu xanh cổ vịt;
– Kiểu dáng: Áo dành riêng cho phẫu thuật, dài tay, chiều dài quá gối 5-10cm, bo chun tay 6 cm, buộc dây phía sau.
b) Quần:
– Màu sắc: Màu xanh cổ vịt;
– Kiểu dáng: Quần kéo dây rút; không có túi.
c) Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo.
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ quy định tại Điều này và điều kiện thực tế tại cơ sở để quyết định việc sử dụng trang phục phẫu thuật dùng một lần.
Điều 9. Trang phục của nhân viên dinh dưỡng
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Áo cổ chữ U, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay, chiều dài áo ngang mông, phía trước có 3 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
2. Quần:
a) Màu sắc: Màu trắng;
b) Kiểu dáng: Quần âu hai ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau.
3. Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo.
4. Đối với nhân viên chế biến thức ăn có thêm tạp dề không cổ, có hai dây đai, chiều dài ngang gối, phía sau buộc dây.
Điều 10. Trang phục của hộ lý, y công, nhân viên giặt là
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu xanh hòa bình;
b) Kiểu dáng: Áo cổ trái tim, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay, chiều dài áo ngang mông; phía trước có 2 túi, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
2. Quần:
a) Màu sắc: Màu xanh hòa bình;
b) Kiểu dáng: Quần âu hai ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau.
3. Mũ:
Màu sắc: Theo màu sắc của áo.
Điều 11. Trang phục của nhân viên tiếp đón, hành chính, thu ngân
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu sáng;
b) Kiểu dáng: Áo sơ mi cổ đức, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay. Đối với nhân viên nữ, khuyến khích mặc trang phục áo dài truyền thống.
2. Quần đối với nam; quần hoặc chân váy đối với nữ:
a) Màu sắc: Màu sẫm;
b) Kiểu dáng: Quần âu hai ly, 2 túi chéo, quần nam có 1 túi sau. Chân váy kiều jupe, tối thiểu dài ngang gối.
3. Áo vest: Tùy điều kiện cụ thể, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định việc sử dụng áo vest.
a) Màu sắc: Màu sẫm;
b) Kiểu dáng: Cổ 2 ve, phía trước có 2 túi, có thể thêm túi ngực, phía sau có xẻ, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
4. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định màu sắc trang phục của nhân viên tiếp đón, hành chính, thu ngân để sử dụng thống nhất tại đơn vị.
5. Đối với nhân viên tiếp đón: Đeo dải băng màu xanh gắn trên cánh tay trái áo hoặc chéo qua người, chiều rộng 10 cm, trên dải băng in dòng chữ “NHÂN VIÊN TIẾP ĐÓN”.
Điều 12. Trang phục của nhân viên bảo vệ
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu ghi hoặc màu xanh cô ban sẫm hoặc màu xanh đen;
b) Kiểu dáng: Áo cổ đức, cài cúc giữa, có nẹp cầu vai, dài tay hoặc ngắn tay, gấu tay có măng xéc hoặc lơ vê, 2 túi có nắp, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
2. Quần:
a) Màu sắc: Cùng màu với màu áo;
b) Kiểu dáng: Quần âu 2 ly, có 1 túi sau.
3. Áo khoác:
a) Màu sắc: Màu ghi hoặc màu sẫm;
b) Kiểu dáng: Áo khoác cổ chữ K, cài cúc giữa, phía trước có 2 túi cơi chéo có nắp túi, 4 cúc, có nẹp cầu vai, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
4. Mũ kiểu kê pi cùng màu với áo.
5. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định màu sắc trang phục của nhân viên bảo vệ để sử dụng thống nhất tại đơn vị.
6. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuê công ty bảo vệ, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất với công ty bảo vệ về trang phục sử dụng trong bệnh viện.
Điều 13. Trang phục của kỹ thuật viên thiết bị y tế, kỹ sư thiết bị, nhân viên bảo trì, lái xe ô tô cấp cứu
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu xanh đen;
b) Kiểu dáng: Áo kiểu bu dông, cổ đức, cài cúc giữa, dài tay hoặc ngắn tay, gấu tay măng xéc hoặc lơ vê, có nẹp cầu vai, phía trước có 2 túi có nắp, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
2. Quần:
a) Màu sắc: Màu xanh đen;
b) Kiểu dáng: Quần âu 2 ly, có 1 túi sau.
3. Áo khoác:
a) Màu sắc: Màu xanh đen;
b) Kiểu dáng: Áo khoác cổ chữ K, cài cúc giữa, phía trước có 2 túi cơi chéo có nắp túi, 4 cúc, có nẹp cầu vai, có khuy cài biển tên trên ngực trái.
Điều 14. Trang phục của học viên, học sinh, sinh viên, người thực hành
1. Học viên, học sinh, sinh viên, người thực hành học tập, thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc chức danh nào thì sử dụng trang phục của chức danh nghề nghiệp tương ứng quy định tại chương này.
2. Trên vai áo có cầu vai màu xanh dương, kích thước 4 x 10 cm.
Chương III: TRANG PHỤC CỦA NGƯỜI BỆNH, SẢN PHỤ
Điều 15. Trang phục của người bệnh
1. Áo:
a) Màu sắc: Xanh lam hoặc nền trắng, kẻ sọc xanh lam hoặc nền sáng có họa tiết màu sẫm;
b) Kiểu dáng: Áo kiểu pyjama, cổ 2 ve, cài cúc giữa, dài tay, chiều dài áo ngang mông, phía trước có 3 túi.
2. Quần
a) Màu sắc: Cùng màu sắc, họa tiết với màu sắc, họa tiết của áo;
b) Kiểu dáng: Quần kiểu pyjama, kéo dây rút, có 1 túi sau.
3. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều này lựa chọn, quy định màu sắc, họa tiết trang phục của người bệnh để sử dụng thống nhất tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Đối với trang phục của bệnh nhi: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định cụ thể trang phục của bệnh nhi để sử dụng thống nhất tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 16. Trang phục của người bệnh nặng
1. Màu sắc: Màu xanh lam hoặc nền trắng, kẻ sọc xanh lam hoặc nền sáng có họa tiết màu sẫm;
2. Kiểu dáng: Áo cổ tròn, dài tay, chiều dài áo quá gối 5 cm, cột dây phía sau.
3. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này lựa chọn, quy định màu sắc trang phục của người bệnh nặng để sử dụng thống nhất tại đơn vị.
Điều 17. Trang phục của sản phụ
1. Áo:
a) Màu sắc: Màu xanh lam hoặc màu hồng hoặc nền màu sáng có họa tiết màu sẫm;
b) Kiểu dáng: Áo cổ tròn, cài cúc giữa, dài tay, dáng suông, chiều dài quá mông.
2. Chân váy:
a) Màu sắc: Cùng màu với màu sắc của áo;
b) Kiểu dáng: Chân váy rời, dáng suông, lưng kéo dây rút, chiều dài quá gối 10 cm.
3. Áo liền váy:
a) Màu sắc: Màu xanh lam hoặc màu hồng hoặc nền màu sáng có họa tiết màu sẫm;
b) Kiểu dáng: Áo liền váy cổ tròn, dài tay, cài cúc giữa, thân trước có rút nhúm ở phần eo, chiều dài quá gối 5 cm – 10 cm.
4. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều này lựa chọn, quy định màu sắc trang phục của sản phụ để sử dụng thống nhất tại đơn vị.
Comments are closed.